Thùng vít đôi hình nón thường có dạng côn hoặc hình nón, với đường kính lớn hơn ở đầu nạp và đường kính nhỏ hơn ở đầu xả.Thiết kế hình nón cho phép tăng công suất xử lý và cải thiện tính đồng nhất của vật liệu.
Cấu hình vít: Các vít đôi trong thùng vít đôi hình nón có hình nón phù hợp và quay theo hướng ngược nhau.Độ sâu bay của trục vít giảm dần từ đầu cấp liệu đến đầu xả, hỗ trợ quá trình nấu chảy và trộn.
Vật liệu và lớp phủ: Thùng trục vít đôi hình nón thường được làm bằng thép hợp kim chất lượng cao, mang lại độ bền và độ bền tuyệt vời.Các phương pháp xử lý bề mặt như thấm nitơ hoặc phủ lưỡng kim có thể được áp dụng để tăng cường khả năng chống mài mòn và kéo dài tuổi thọ của thùng.
Cấu hình vít: Thùng vít đôi hình nón có hai vít ăn khớp quay ngược chiều nhau.Các vít thường có độ sâu bay sâu hơn ở phần cấp liệu, giảm dần về phía đầu xả.Cấu hình này nâng cao hiệu quả hóa dẻo và đảm bảo trộn tốt nhựa nóng chảy.
Vật liệu và lớp phủ: Thùng thường được làm bằng thép hợp kim chất lượng cao để chịu được nhiệt độ và áp suất cao liên quan đến quá trình ép đùn hoặc ép phun nhựa.Nó cũng có thể có lớp phủ hoặc xử lý chuyên dụng, chẳng hạn như lớp phủ thấm nitơ hoặc lưỡng kim, để tăng cường khả năng chống mài mòn và kéo dài tuổi thọ của nó.
Sưởi ấm và làm mát: Thùng trục vít đôi hình nón được trang bị hệ thống sưởi ấm và làm mát để kiểm soát chính xác nhiệt độ trong quá trình xử lý nhựa.Các bộ phận làm nóng, chẳng hạn như máy sưởi điện hoặc áo sưởi/làm mát, được sử dụng để duy trì nhiệt độ nóng chảy mong muốn, trong khi hệ thống tuần hoàn nước hoặc dầu giúp điều chỉnh nhiệt độ thùng.
Ứng dụng: Thùng vít đôi hình nón thường được sử dụng trong các ứng dụng xử lý nhựa khác nhau, bao gồm ép đùn ống PVC/hồ sơ, máy đùn hồ sơ cửa sổ PVC.
Nhìn chung, thùng vít đôi hình nón được thiết kế để nâng cao khả năng xử lý nhựa của máy đùn bằng cách cung cấp khả năng làm dẻo, nấu chảy và trộn vật liệu hiệu quả.
Người mẫu | |||||||
45/90 | 45/100 | 51/105 | 55/110 | 58/124 | 60/125 | 65/120 | 65/132 |
68/143 | 75/150 | 80/143 | 80/156 | 80/172 | 92/188 | 105/210 | 110/220 |
1. Độ cứng sau khi đông cứng và ủ: HB280-320.
2. Độ cứng thấm nitơ: HV920-1000.
3. Độ sâu trường hợp thấm nitơ: 0,50-0,80mm.
4. Độ giòn thấm nitơ: nhỏ hơn cấp 2.
5. Độ nhám bề mặt: Ra 0,4.
6. Độ thẳng của trục vít: 0,015 mm.
7. Độ cứng bề mặt của mạ crom sau khi thấm nitơ: ≥900HV.
8. Độ sâu mạ crom: 0,025 ~ 0,10 mm.
9. Độ cứng hợp kim: HRC50-65.
10. Độ sâu hợp kim: 0,8 ~ 2,0 mm.